Câu 2: Cho biết ΔfHo298 (Al2O3)= -1676,00 kJ; ΔfHo298(NO)=+90,29 kJ/mol
Viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng dưới đây:
a) Phản ứng tạo thành Al2O3.
b) Phản ứng tạo thành NO.
8/ Cho kim loại nhôm Al phản ứng với 6,72 lít khí oxi O2 ở đktc , sau phản ứng tạo thành nhôm oxit Al2O3 . a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng? b/ Tính số gam nhôm đã phản ứng? c/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng ? (Theo 2 cách) Giúp mình vớiiii ạ
a) $4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)$
$m_{Al\ pư} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
c)
Cách 1 :
$m_{Al_2O_3} = m_{Al} + m_{O_2} = 10,8 + 0,3.32 = 20,4(gam)$
Cách 2 :
Theo PTHH, $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al\ pư} = 0,2(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$
Bài 2. Nhiệt động học
Tính hiệu ứng nhiệt Qx của phản ứng hình thành tinh thể Al2(SO4)3 từ tinh thể Al2O3 và khí SO3 ở P = 1 atm và T = 298K. Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của Al2O3, SO3 và Al2(SO4)3 tương ứng là -1669,792; -395,179; -3434,98 kJ/mol.
Phản ứng tạo ra glucozơ trong cây xanh được biểu diễn bằng phương trình hoá học sau :
Để tạo ra 1 mol glucozơ, cây xanh đã hấp thụ 2816 kJ.
Hãy tính nhiệt lượng mà cây xanh đã hấp thụ để tạo thành 1 kg glucozơ.
Số mol của 1kg glucozo: n C 6 H 12 O 6 = 1000/180 ≈ 5,56mol
Cứ 1 mol glucozo cây xanh đã hấp thụ 2816 kJ
5,56 mol → x? kJ
x = 5,56 x 2816 = 15656,96kJ
Biết nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxi (Al2O3).Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tạo thành nhôm oxit chứ không phải nhôm oxi nhé bạn.
Phương trình hóa học :
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
PTHH
\(4Al+2O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
12: HCl phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. MgO, CO2, Ca(OH)2. B. NaOH, SO2, Zn.
C. Mg(OH)2, CuO, Na2SO4. D. Al, Al2O3, AgNO3.
13: Chất phản ứng với dung dịch KOH tạo thành muối và nước là
A. CO. B. SO2. C. CuO. D. Na2O
14: Dãy các oxit phản ứng với dung dịch bazơ
A. SO3, SO2, CO2. B. Fe2O3, SiO2, P2O5.
C. MgO, ZnO, Fe3O4. D. SiO2, P2O5, K2O.
15: Để nhận biết các hóa chất bị mất nhãn gồm NaOH; Ba(OH)2; H2SO4 người ta dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
A. H2SO4 B. HCl. C.Quì tím D. MgCl2
16: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí:
A. BaSO3 và H2SO4 B. Ba(OH)2 và HNO3
C. BaO và H2SO4 D. BaCl2 và H2SO4
17: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe ,Cu ở dạng bột?
A . H2SO4 loãng B. FeCl3 C. AgNO3 D. CuSO4
18: Cặp chât nào sau đây tác dụng với nhau tạo kết tủa.
A.Na2O và H2SO4 B . K2CO3 và MgCl2
C. NaOH và H3PO4 D. NaOH và H2S.
19: Loại than có tính chất hấp phụ cao thường được để chế tạo mặt nạ phòng độc là
A. Than cốc. B. Than hoạt tính.
C. Than chì.. D. Than mỡ.
Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500 ° C , 30 - 40 atm, chất xúc tác C r 2 O 3 / A l 2 O 3 .
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).
2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H 2 (đktc).
1.
2. Số mol toluen = số mol H 2 / 4
Khối lượng toluen là: 3,75.92 = 345 (g).
Câu 1:Cho 32g oxi tác dụng vừa đủ với magie thu được bao nhiêu gam magie oixit tạo thành Câu 2: cho phương trình phản ứng: P+ O2 —> P2O5 Câu 3 cho phương trình phản ứng 2NO + O2 —> 2NO2.tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46g Câu 4: cho phương trình phản ứn AlCl3 + NaOH —> Al(OH)3 + NaCl Biết khối lượng của NaOH là 1,2g.tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng?
Cho phản ứng 4Al + 3O2 --------> Al2O3 . Biết có 2,4 nhân cho 10 mũ 23 nguyên tử Al tham gia phản ứng Tính m Al2O3 ? tạo thành
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Cho 5,4 gram nhôm cháy trong oxi tạo thành muối nhôm oxit theo sơ đồ phản ứng A1+2 A12o3 A hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng B tính thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Biết A1=27 o=16
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2--0,15 mnol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) + 5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính Δ\(rH^0_{298}\) của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.